Trường PTCS Nguyễn Văn Cừ được thành lập năm 1985 là tiền thân của trường Tiểu học Nguyễn  Văn Cừ. Quá trình hoạt động đào tạo, phấn đấu và phát triển của nhà  trường luôn giữ vững danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, lao động xuất sắc, được UBND tỉnh tặng cờ thi đua đơn vị dẫn đầu khối các trường TH thị xã Đông Triều năm học 2016-2017; được UBND tỉnh tặng Bằng khen năm học 2015-2016 và năm học 2019-2020; năm học 2021-2022; nhiều năm được được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh, UBND thị xã tặng giấy khen.

         Để đáp ứng yêu cầu phát triển hiện nay của cấp học, trường được tách riêng theo QĐ số 414/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2004 của UBND huyện Đông Triều (nay là thị xã Đông Triều)- Trường mang tên trường TH Nguyễn Văn Cừ. Qua các chặng đường phát triển, nhà trường còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là cơ sở vật chất song tập thể CB GV, NV nhà trường qua các thời kỳ luôn khắc phục  mọi khó khăn để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Đó cũng là niềm tự hào của thầy trò nhà trường.

          Năm 2005 được sự quan tâm chỉ đạo của ngành GD, của Đảng bộ chính quyền địa phương các cấp, trường  được đầu  tư xây dựng theo qui mô  hai tầng  với  8 phòng  học  khang trang và có đủ các phòng điều hành; Năm 2016 nhà trường được Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Quảng Ninh các thiết bị phòng học Ngoại ngữ trị giá 142.803.000đ; Năm 2017 được đầu tư xây dựng 04 phòng học; được Phòng Giáo dục và Đào tạo trang cấp 20 bộ máy tính để bàn phòng Tin học; Năm học 2021-2022 được Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Quảng Ninh phòng thư viện với đầy đủ nội thất, thiết bị điện tử và 430 đầu sách truyện các loại…trị giá 553.240.667đ; và phòng học trải nghiệm với đầy đủ trang thiết bị đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm trị giá 1.993.218.308 đồng.

          Trong những năm qua nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục trên tinh thần tự nguyện cha mẹ học sinh thực hiện tốt chủ trương "Điều hòa cho em" đến nay 14/14 phòng học đã được lắp điều hòa;

         Trường TH Nguyễn Văn Cừ đã vươn lên mạnh mẽ và tự khẳng định mình. Tập thể thầy trò nhà trường ra sức thi đua phấn đấu "Dạy tốt- Học tốt" góp phần không nhỏ vào sự nghiệp trồng người của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của giáo dục thị xã Đông Triều. Với tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ CB-GV-NV, uy tín của trường ngày được nâng cao. Trường luôn coi trọng và tập trung Bồi dưỡng chất lượng đội ngũ song song với xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học. Chủ trương xã hội hoá được nhà trường vận dụng năng động sáng tạo, phát huy tiềm lực của các tổ chức xã hội, hội phụ huynh củng cố xây dựng cơ sở vật chất nhà trường ngày càng hoàn thiện hơn. Trường là địa chỉ tin cậy của phụ huynh và nhân dân vùng mỏ.

      Ngày 29/8/2016 Trường được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh công nhận Trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3  quyết định số.

       Tháng 11/2017 Trường được UBND tỉnh Quảng Ninh công nhận Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II theo quyết định số .

      Hàng năm trường đều có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp. Chất lượng giáo dục học sinh luôn đảm bảo.

       Năm học 2021-2022: Nhà trường được công nhận danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc; Liên đội được Đoàn thanh niên CSHCM thị xã Đông Triều tặng Giấy khen Liên đội đạt thành tích xuất sắc trong công tác Đội và phong trào thiếu nhi và đạt danh hiệu mạnh công tác đội và phong trào thiếu nhi cấp tỉnh;  

Công đoàn trường TH Nguyễn Văn Cừ được Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Ninh tặng Bằng khen "Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua Lao động giỏi và xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh năm học 2021-2022"

      * Về thành tích của  học sinh:

      Học sinh đạt giải  trong các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức: 522/522=100% học sinh tham gia học 10 buổi/tuần; 100 % học sinh học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch từ khối 1 đến khối 5 mỗi khối 2 chủ đề; 100% học sinh học Tiếng Anh theo chương trình của Bộ; học sinh các khối lớp tham gia học Tiếng Anh với người nước ngoài, tiếng Anh chương trình làm quen; Kỹ năng sống; Tin học đăng ký học tinh thần tự nguyện.

      Học sinh hoàn thành các môn học và các hoạt động giáo dục:

      Hoàn thành tốt: Từ 59,6% đến 76,26%

      Hoàn thành: Từ 23,74% đến 40,2%

      Chưa hoàn thành: Từ 0,19% đến 1,53%.

Môn

Tổng số

Năm học 2021-2022

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa Hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

522

323

61.9

191

36.6

8

1.53

Toán

522

329

63

191

36.6

2

0.38

Khoa học

219

146

66.7

73

33.3

 

 

Lịch sử và Địa lý

219

143

65.3

76

34.7

 

 

Ngoại ngữ

522

311

59.6

210

40.2

1

0.19

Tin học

411

271

65.9

140

34.1

 

 

Tự nhiên và Xã hội

303

193

63.7

110

36.3

 

 

Đạo đức

522

367

70.31

155

29.69

 

 

Thể dục

315

216

68.57

99

31.43

 

 

Mĩ thuật

522

372

71.26

150

28.74

 

 

Âm nhạc

522

351

67.24

171

32.76

 

 

Thủ công

96

59

61.46

37

38.54

 

 

Kỹ thuật

219

167

76.26

52

23.74

 

 

Giáo dục thể chất

207

134

64.73

73

35.27

 

 

Hoạt động trải nghiệm

207

135

65.22

72

34.78

 

 

- Về năng lực:

+ Đánh giá theo Thông tư 27/TT-BGD&ĐT (khối 1, 2)

Năng lực cốt lõi:

 

 

Năm học

Tổng số HS (*)

Năng lực chung

Tự chủ & tự học

Giao tiếp & hợp tác

Giải quyết VĐ & sáng tạo

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

2021-2022

207

129

71

7

138

69

0

134

72

1

 

 

Tổng số HS (*)

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

Tính toán

Khoa học

Công nghệ

Tin học

Thẩm mỹ

Thể chất

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

207

134

65

8

133

73

1

132

75

0

0

0

0

0

0

0

135

72

0

145

62

0

        + Đánh giá theo Thông tư 22/TT-BGD&ĐT (khối 3, 4, 5)

Năm học

Tổng số HS (*)

Năng lực

Tự phục vụ, tự quản

Hợp tác

Tự học và giải quyết vấn đề

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

2021-2022

315

215

100

0

215

100

0

196

118

1

       - Về phẩm chất:

      + Đánh giá theo Thông tư 27/TT-BGD&ĐT (khối 1, 2)

Năm học

Phẩm chất chủ yếu

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

 Trung thực

Trách nhiệm

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

2021-2022

150

57

0

148

59

0

132

69

6

139

68

0

136

71

0

         + Đánh giá theo Thông tư 22/TT-BGD&ĐT (khối 3, 4, 5)

Năm học

Tổng số HS (*)

Phẩm chất

Chăm học, chăm làm

Tự tin, trách nhiệm

Trung thực, kỉ luật

Đoàn kết, yêu thương

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

T

Đ

C

2021-2022

315

212

103

0

214

101

0

228

87

0

239

76

0

      - Lớp 1, 2:

Lớp

HTXS

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 1

34

30.63%

35

31.53%

35

31.53%

7

6.31%

Lớp 2

32

33.33%

26

27.08%

37

38.54%

1

1.04%

                     

      - Lớp 3,4,5

Lớp

HTXS

HTT (vượt trội)

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 3

27

28.13%

26

27.08%

43

44.79%

 

 

Lớp 4

29

28.43%

26

25.49%

46

45.10%

1

0.98%

Lớp 5

44

37.61%

18

15.38%

55

47.01%

 

 

- Lớp 1,2,3,4,5

Khối

Tổng số hs

Hoàn thành chương trình lớp học

Rèn luyện trong hè

Ở lại lớp

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 1

111

104

93,69

7

6.31%

 

 

Lớp 2

96

95

98,95

1

1.04%

 

 

Lớp 3

96

96

100%

 

 

 

 

Lớp 4

102

101

99,02

1

0.98%

 

 

Lớp 5

117

117

100%

 

 

 

 

Cộng

522

513

98,3

9

1,7

 

 

                   

* Khen thưởng

Khối

Tổng số hs

Khen thưởng cấp trường

Khen thưởng
cấp trên

Hoàn thành xuất sắc

HS tiêu biểu/ có tiến bộ trong học tập

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 1

111

34

30.63%

35

31.53%

1

0.9%

Lớp 2

96

32

33.33%

26

27.08%

 

 

Lớp 3

96

27

28.13%

26

27.08%

5

5.21%

Lớp 4

102

29

28.43%

26

25.49%

6

5.88%

Lớp 5

117

45

38.46%

27

23.08%

10

8.55%

Cộng

522

167

31.99%

140

26.82%

22

4.21%

                   

* Kết quả tham gia các Cuộc thi, Hội thi các cấp (từ thị xã trở lên)

- Cấp thị xã: UBND thị xã tặng giấy khen 5 em và đạt các giải cụ thể:

Nội dung

Cấp thị xã năm học 2021-2022

Cá nhân

Tập thể

Tổng

Nhất

Nhì

Ba

KK

Tổng

Nhất

Nhì

Ba

KK

Viết chữ đẹp

7

1

1

 

5

 

 

 

 

 

Hội thị sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng (5 học sinh)

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

IOE

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

Ngày hội Tiếng Anh (5 học sinh)

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

Tin học trẻ năm 2021

6

0

1

0

5

 

 

 

 

 

Tin học trẻ năm 2022

2

0

0

0

2

 

 

 

 

 

Tổng cộng

17

1

2

1

13

1

 

 

 

1

* Cấp tỉnh:

Tên Hội thi

Cá nhân

Tổng

Nhất

Nhì

Ba

KK

Điền kinh cấp tỉnh

1

1HCV

 

 

 

IOE

2

 

 

 

2

Tin học trẻ năm 2021

4

 

 

 

4

Tin học trẻ năm 2022

1

 

1

 

 

Tổng

8

1HCV

 

 

6

          * Cấp quốc gia: 03 giải KK (trong đó 01 giải giao lưu An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ dành cho học sinh tiểu học năm học 2020-2021; 02 giải vẽ tranh với chủ đề "Đội mũ xinh – Bảo vệ chúng mình" năm học 2021-2022; 03 học sinh được công nhận hoàn thành tốt vòng thi IOE cấp quốc gia.

Kết quả hoàn thành chương trình tiểu học:

Nội dung

Năm học 2021-2022

Hoàn thành chương trình tiểu học

117/117=100%

Tập thể lớp:

Danh hiệu

Năm học 2021-2022

Tập thể lớp tiên tiến

7/16=44%

1A, 2B, 3A, 3B, 4A, 5A, 5B

Tập thể học sinh đạt xuất sắc

9/16=56%

5D, 4C, 4B, 5C, 3C, 2C, 2A, 1C,1B

 Năm học 2022-2023:

           Về cơ cấu tổ chức: Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên và hợp đồng lao động thời vụ 37 trong đó biên chế 26 đồng chí; hợp đồng thời vụ 11 đồng chí (giáo viên dạy tin học, bảo vệ, vệ sinh, cấp dưỡng) có 02 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.

*/ Về đội ngũ:

- Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 21/26 = 80,8%, trong đó:

+ Đại học: 20/26 người (chiếm 76,9%)

+ Cao đẳng: 6/26 người (chiếm 23,1 %)

+ Trình độ chính trị: TC: 03; Sơ cấp: 19; Trình độ quản lý: ĐH: 02

+ Đảng viên: 24/26 người (chiếm 92,3%)

+ Đoàn viên Thanh niên: 11/26 người (chiếm 42,3%)

- Trình độ tin học:

 08/26 đ/c = 30,8% có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản;

16/26 đ/c = 61,5% có trình độ B tin học văn phòng

01/26 đ/c =  3,8 % có trình độ A tin học

01/26 đ/c = 3,8% có trình độ Cử nhân tin học;

* Chất lượng đội ngũ năm học trước:

- Kết quả tự đánh giá xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

Nội dung

Năm học 2021-2022

Chuẩn Hiệu trưởng

01/01= 100% xếp loại tốt

Chuẩn Phó hiệu trưởng

01/01= 100% xếp loại tốt

Kết quả đánh xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Xếp loại tốt: 13/23 = 56,5%

Xếp loại khá: 10/23=43,5%

* Đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên trong thực hiện nhiệm vụ:

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

20/27= 74,1%

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

07/27= 25,9%

- Thành tích của cán bộ giáo viên, nhân viên

Nội dung

Số lượng

Số giáo án soạn, duyệt trên trang trực tuyến Online

1453

Số bài giảng điện tử:

2185

Số tiết dạy ở phòng học thông minh

280

Số tiết dạy ở phòng học Tiếng Anh

140

Số tiết dạy ở phòng học trải nghiệm

105

Số tiết dạy Onine phòng chống dịch bệnh Covid- 19

4431

Chuyên đề ứng dụng phòng học thông minh cấp Tổ

14

Chuyên đề ứng dụng phòng học thông minh cấp trường

3

Số tiết dạy

78

Số tiết dự

417

Số bài tham dự thi do Bộ GD& ĐT, Sở GD& ĐT tổ chức:

27

Bài giảng E- learning

8

Bài giảng điện tử

2

Video bài giảng hỗ trợ HS học tập

17

        Tổ chức hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường; Tham gia Hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thị xã; tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh kết quả cụ thể như sau:

Nội dung

Năm học 2021-2022

Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường

21/23 =91,3%

Đảng ủy phường Mạo Khê tặng Giấy khen năm 2021

4 đồng chí

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh tặng Giấy khen

01

Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh

01

Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

04

UBND Thị xã tặng Giấy khen

5

Lao động tiên tiến

27/27

Tổng số lớp: 14 lớp với 461 học sinh trong đó có 14 lớp bán trú 100% các lớp học 10 buổi/tuần.

            */ Về cơ sở vật chất:

        Diện tích trường 13.644 m2; khuôn viên trường thoáng đãng, có hệ thống sân chơi bãi tập 2700m2; có đủ phòng học và các phòng chức năng phục vụ cho nhu cầu giảng dạy & học tập của thầy và trò. Nhà trường có vườn cây xanh với diện tích 2000m2.

        - Phòng học: 17 phòng học trong đó 9 phòng kiên cố, 05 phòng học cấp 4 (14 phòng học văn hóa; 03 phòng học bộ môn: phòng Nghệ thuật, phòng học trải nghiệm, phòng Tin học).

         - Công trình phục vụ khác gồm có: Phòng hội trường, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng Đoàn đội, phòng Y tế, phòng truyền thống; Có 02 công trình vệ sinh riêng cho giáo viên và 01 công trình vệ sinh dành cho học sinh, có công trình vệ sinh và hệ thống bồn rửa tay sát khuẩn…, nhà để xe cho cán bộ giáo viên, học sinh hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác thải công ty Hải Yến đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

            - Bàn học sinh: 235                             - Ghế học sinh: 461

           - Số máy vi tính: 36 bộ (trong đó: máy tính xách tay: 04; máy để bàn các phòng làm việc: 6; máy tính các phòng học: 2; máy tính phòng tin học: 25.

           - Phòng học trải nghiệm: 18 máy tính bảng; và 01 màn hình ti vi và có đủ các đồ dùng dụng phục vụ cho hoạt động trải nghiệm.

           - Số máy chiếu đa năng: 09; máy chiếu vật thể: 01; Bảng tương tác: 3; Ti vi lắp cố định tại các phòng học: 09.

          Các phòng học, khu hiệu bộ, nhà xe, cổng trường, bếp ăn bán trú được lắp đặt hệ thống camera giám sát và công khai trên trang web của nhà trường dưới sự giám sát của phòng Giáo dục và Đào tạo.

           Số phòng học được thực hiện chủ trương điều hòa cho em trên tinh thần ủng hộ hoàn toàn tự nguyện của phụ huynh học sinh: 14/14 phòng học.

          Thiết bị dạy học: Nhà trường trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo ngày 30/12/2021 Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.

              NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỜI GIAN TỚI

          1. Năm học 2022-2023 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 trong tình hình mới; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học thứ hai triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1, 2, 3; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

          2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1, 2, 3; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cõ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh výợt quá quy ðịnh để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

          3. Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2, 3 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 4 đến lớp 5.

          4. Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 4 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 4 cho năm học 2023-2024.

          5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

          6. Chỉ tiêu:

- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.

- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

- 100% học sinh lớp 1, 2, 3 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.

- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống; trên 80% học sinh tham gia học chương trình giáo dục kỹ năng sống của công ty MAXVIET .

        - Phấn đấu 366/461 = 79,4% học sinh được khen thưởng cấp trường.

Phấn đấu 20 em đạt giải các cuộc giao lưu cấp thị xã, có 3 học sinh đạt giải Tin học trẻ cấp thị xã.

- Đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập cho 6 học sinh khuyết tật của trường, những học sinh còn gặp khó khăn trong học tập được hỗ trợ để đạt yêu cầu.  

- Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.

- Huy động trẻ 6 tuổi (sinh năm 2016) vào lớp 1 đạt 100%

Một số hình ảnh trong hoạt động của nhà trường năm học 2022-2023:

           Ảnh ngày Lễ khai giảng:

     

Hình ảnh đón học sinh lớp 1

Văn nghệ chào mừng

Nghi lễ chào cờ

Nghi lễ chào cờ

Bà Ngô Thị Ninh - Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường đọc thư chủ tịch nước cùng diễn văn khai giảng

Bà Ngô Thị Ninh - Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường gióng trống khai giảng năm học mới

      

Ông Nguyễn Trường Giang- Phó chủ tịch UBND phường Mạo Khê trao quà của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã, Hội khuyến học thị xã cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Bà Ngô Thị Ninh - Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường trao quà của cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Đại diện Đảng ủy - HĐND-UBND phường Mạo Khê về dự Lễ khai giảng tặng hoa chúc mừng

Đại diện Đảng ủy - HĐND-UBND phường Yên Thọ về dự Lễ khai giảng tặng hoa chúc mừng

Văn nghệ chào mừng khai giảng

Tập thể sư phạm nhà trường chụp ảnh lưu niệm cùng đại biểu

Ảnh trong ngày Vui Tết trung thu:

Thầy Mai Khoa Chung  - Phó Bí thư chi bộ - Phó Hiệu trưởng nhà trường đọc thư của  Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc gửi các cháu thiếu niên, nhi đồng nhân dịp Tết Trung thu năm 2022.

Cô Ngô Thị Ninh – Bí thư chi bộ-Hiệu trưởng; Thầy Mai Khoa Chung  - Phó Bí thư chi bộ - Phó Hiệu trưởng nhà trường trao chi phí học tập cho học sinh

.

Cô Ngô Thị Ninh – Bí thư chi bộ-Hiệu trưởng; Thầy Mai Khoa Chung  - Phó Bí thư chi bộ - Phó Hiệu trưởng nhà trường tặng quà học sinh

Tiết mục múa Chiếc đèn ông sao

Tiết mục múa hát "Đêm Trung thu"

Màn biểu diễn múa lân

Học sinh hào hứng tham gia Vui tết trung thu

 

Ảnh trong buổi hoạt động ngoại khóa giới thiệu các thành viên trong nhà trường

     

Cô Ngô Thị Ninh - BÍ thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường tự giới thiệu bản thân

Thầy Mai Khoa Chung – Phó bí thư chi bộ - Phó Hiệu trưởng nhà trường  tự giới thiệu về bản thân

Cô Nguyễn Thị Hải Yến - Tổng phụ trách đội - Giáo viên Âm nhạc tự giới thiệu bản thân

Học sinh lớp 1 trả lời câu hỏi về thành viên trong nhà trường

Quang cảnh hoạt động ngoại khóa

 

NGÔ THỊ NINH

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN CỪ


No comments yet. Be the first.